Trong hành trình học tập của trẻ, kiến thức toán lớp 1 là nền tảng vô cùng quan trọng không chỉ giúp các em tự tin bước sang lớp 2 mà còn trang bị cho các em những kỹ năng cần thiết để tiếp thu các kiến thức phức tạp hơn trong tương lai. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những công thức và kiến thức cơ bản nhất về toán lớp 1, giúp phụ huynh dễ dàng hỗ trợ trẻ học tập hiệu quả hơn.
Khái quát tổng hợp công thức toán học lớp 1
1. Kiến thức về các hình học cơ bản
Hình học là một phần không thể thiếu trong toán học lớp 1. Dưới đây là một số hình học cơ bản mà trẻ cần nắm vững:
- Hình vuông: Là hình có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông.
- Hình tròn: Là hình không có góc và không có cạnh, được bao quanh bởi một đường cong liên tục.
- Hình tam giác: Là hình có 3 cạnh và 3 góc.
Kiến thức về các hình cơ bản nằm trong kiến thức toán lớp 1
2. Kiến thức về các dấu lớn hơn, bé hơn và dấu bằng
Để so sánh các số, trẻ cần làm quen với ba dấu cơ bản sau:
- Dấu lớn hơn:
>
- Dấu bé hơn:
<
- Dấu bằng:
=
Ví dụ: 7 > 6; 6 = 6; 6 < 7.
3. Kiến thức về số học cơ bản
Trong toán lớp 1, trẻ cần nắm các khái niệm số học sau:
- Số nhỏ nhất có 1 chữ số: 0.
- Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- Số nhỏ nhất có 2 chữ số: 10.
- Số lớn nhất có 2 chữ số: 99.
- Số nhỏ nhất có 3 chữ số: 100.
4. Công thức toán lớp 1 với các phép toán cộng và trừ
Công thức cho các phép tính cơ bản trong toán học lớp 1 rất đơn giản:
Công thức cộng: Khi thực hiện phép cộng, ta quy đổi qua hàng chục và hàng đơn vị.
Ví dụ:
- (15 + 2 = (1 text{ chục} + 5 text{ đơn vị}) + 2 text{ đơn vị} = (1 text{ chục} + 7 text{ đơn vị}) = 17).
- (15 – 2 = (1 text{ chục} + 5 text{ đơn vị}) – 2 text{ đơn vị} = (1 text{ chục} + 3 text{ đơn vị}) = 13).
Công thức với phép tính cộng và trừ là công thức cơ bản toán lớp 1
5. Công thức so sánh hai số có hai chữ số
Khi so sánh hai số có hai chữ số, để xác định số nào lớn hơn, ta cần so sánh hàng chục trước, sau đó là hàng đơn vị.
Ví dụ:
- (24 > 19) (so sánh hàng chục: (2 > 1)).
6. Công thức phép cộng không nhớ trong phạm vi 100
Khi thực hiện phép cộng với hai số có 2 chữ số (đặt là (ab) và (cd)), ta cộng hàng đơn vị trước, sau đó cộng hàng chục:
Ví dụ:
- Đối với (ab + cd), thực hiện như sau: (b + d) (hàng đơn vị), sau đó (a + c) (hàng chục), và ghi lại kết quả.
7. Công thức phép trừ không nhớ trong phạm vi 100
Cũng tương tự như phép cộng, khi thực hiện phép trừ với hai số có 2 chữ số:
Ví dụ:
- Đối với (ab – cd), thực hiện (b – d) trước (hàng đơn vị), sau đó là (a – c) (hàng chục), và ghi lại kết quả.
Công thức phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 của toán lớp 1
8. Áp dụng các công thức toán lớp 1 để giải dạng toán có lời văn
Dạng toán có lời văn thường gặp trong bài kiểm tra, yêu cầu trẻ nhận diện dữ liệu và phương pháp tính toán phù hợp. Dưới đây là một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Bạn Dũng có 40 que tính, bạn Anh có 10 que tính. Vậy cả hai bạn có tất cả bao nhiêu que tính?
- Giải : 40 + 10 = 50 (que tính).
Ví dụ 2: Nhà bạn Hiếu có 10 con gà, bố mẹ bạn bán đi 4 con gà. Vậy số con gà còn lại là bao nhiêu?
- Giải: 10 – 4 = 6 (con gà).
Ví dụ 3: Lớp 1A có 30 bạn học sinh, lớp 1B có 25 bạn học sinh. Vậy tổng số học sinh của hai lớp là bao nhiêu?
- Giải: 30 + 25 = 55 (học sinh).
Trên đây là tổng hợp tất cả những kiến thức và công thức toán học lớp 1 cần thiết cho học sinh. Hy vọng bài viết giúp các em có nền tảng vững chắc và thu được nhiều thành công trong học tập!
Chúng tôi khuyến khích các bậc phụ huynh nên thường xuyên săn sóc, theo dõi quá trình học tập của trẻ, đồng thời có thể tham khảo thêm những bài viết hữu ích khác tại loigiaihay.edu.vn.